Thép Kyoei Là Gì ? Thép Kyoei Có Tốt Không ?
thepduylinh
Thứ Tư, 27 Tháng Tám 2025
Thép Kyoei là gì?
Thép Kyoei là sản phẩm thép xây dựng của Công ty TNHH Thép Kyoei Việt Nam (KSVC), một doanh nghiệp 100% vốn đầu tư Nhật Bản. Công ty này là sự hợp tác của ba cổ đông lớn: Tập đoàn Thép Kyoei (Nhật Bản), Tập đoàn Metal One (Nhật Bản) và Tập đoàn Thép Marubeni - Itochu (Nhật Bản). Thép Kyoei được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, chất lượng cao, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế.
Ngoài ra, thép Kyoei còn được biết đến với tên gọi thép Việt Nhật Vina Kyoei, do công ty TNHH Thép Vina Kyoei sản xuất, là một liên doanh giữa Việt Nam và Nhật Bản. Thép Việt Nhật cũng được đánh giá cao về chất lượng, độ bền và khả năng chống ăn mòn, được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng.
Thép Kyoei có tốt không?
Được thành lập vào năm 2011, đi vào sản xuất năm 2012, trải qua gần một thập kỷ, thép Kyoei không còn là cái tên xa lạ đối với người sử dụng thép Việt.
Để có thể duy trì và phát triển như ngày hôm nay chính là nhờ ban lãnh đạo công ty đã đưa ra đường lối hoạt động đúng đắn, chính sách kinh doanh linh hoạt.
Là một trong những thành viên của Tập đoàn Thép Kyoei – doanh nghiệp đứng đầu Nhật Bản về sản xuất thép thanh dùng cho bê tông cốt thép, KSVC đã kế thừa và phát huy tinh thần, truyền thống và kinh nghiệm của Tập đoàn Thép Kyoei, sản xuất và cung ứng những sản phẩm chất lượng, đảm bảo tiêu chuẩn kĩ thuật, an toàn cho các công trình xây dựng.
Công ty luôn nêu cao khẩu hiệu: “ Chất lượng tạo dựng thương hiệu vững mạnh và niềm tin nơi khách hàng”. Sản phẩm thép sau khi sản xuất sẽ được thí nghiệm cơ, lý tính, thành phần hóa học tại phòng thí nghiệm hiện đại của công ty.
Với sự cố gắng và nỗ lực không ngừng nghỉ, KSVC đã vinh dự được nhận nhiều giải thưởng về chất lượng: giấy chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng cấp, chứng chỉ ISO 9001: 2015. Đặc biệt, phòng thí nghiệm của công ty TNHH Thép Kyoei Việt Nam còn vinh dự được Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận đạt chuẩn ISO/IEC 17025: 2005 về phòng thử nghiệm đạt chuẩn.
Trải qua gần 10 năm hoạt động, sản phẩm Thép Kyoei chất lượng cao đã đồng hành cùng nhiều công trình trên khắp mọi miền của tổ quốc: Nhà máy xi măng Xuân Thành, Nhà máy điện Mông Dương 2, Nhà máy Honda, Nhà máy Canon Bắc Ninh, tòa nhà Skylight Minh Khai – Hà Nội, dự án đường cao tốc quốc lộ 3...
Chính vì vậy, quý khách hàng hoàn toàn yên tâm tin tưởng và lựa chọn các sản phẩm thép của Kyoei cho những công trình của mình.
1/ Quy cách sắt thép cuộn Việt Nhật
- Đường kính thép: phi 6, phi 8, phi 10
- Tiêu chuẩn sản xuất: TCVN 1651-1:2018, JISG3505-2004
- Mác thép: CB240-T và CB300-T, SWRM10, SWRM12, SWRM15, SWRM20
2/ Thành phần hóa học và cơ tính của thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2018 và JISG3505-2004
2.1 Bảng cơ tính thép cuộn Việt Nhật theo TCVN 1651-1:2018
Thành phần hóa học các chất (C, Si, Mn, P, S, …) và tính chất cơ lý của sắt thép cuộn Việt Nhật được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2018, cụ thể ở bảng sau:
Mác thép |
Giới hạn chảy |
Giới hạn bền kéo |
Độ giãn dài |
Uốn cong |
|
---|---|---|---|---|---|
Góc uốn |
Đường kính gối uốn |
||||
CB240-T |
240 min |
380 min |
20 min |
180o |
2d |
CB300-T |
300 min |
440 min |
16 min |
180o |
2d |
2.2 Bảng thành phần hóa học thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2018
Bảng thành phần hóa học thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn Việt Nam
2.3 Bảng thành phần hóa học thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn JIS Nhật Bản
Bảng thành phần hóa học thép cuộn Việt Nhật theo tiêu chuẩn Nhật Bản
Cách nhận biết sắt thép cuộn Việt Nhật
Dấu hiệu nhận biết thép cuộn Việt Nhật
Chúng ta rất dễ dàng nhận biết sản phẩm sắt thép cuộn Việt Nhật thông qua dòng chữ nổi “VINA KYOEI” trên bề mặt thép, ký hiệu này rất rõ ràng, không bị mờ, nhòe. Khoảng cách giữa 2 chữ nổi “VINA KYOEI” liên tiếp nhau khoảng 0,5 mét.
Sắt thép gân Việt Nhật VINA KYOEI
Sắt thép gân Việt Nhật là loại thép bê tông cốt thép, mặt ngoài có gân với đường kính từ phi 10 (d=10mm) đến phi 50 (D=50mm). Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn TCVN – Việt Nam, JIS – Nhật Bản, ASTM – Mỹ.ccxcx
Thép thanh vằn Việt Nhật được sử dụng làm bê tông cốt thép phục vụ cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, các chung cư, cao ốc văn phòng, cầu đường, các công trình thủy điện
1/ Quy cách sắt thép gân Việt Nhật
- Đường kính thép gân Việt Nhật: Kích thước: D=8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, 22mm, 25mm, 28mm, 32mm, 36mm, 40mm, 50mm
- Chiều dài cây thép Việt Nhật: Chiều dài mỗi cây thép Việt Nhật thường là 11.7 mét và 12 mét hoặc theo yêu cầu đặt hàng
- Trọng lượng bó thép thanh vằn Việt Nhật giao động từ 2.165 kg/bó đến 2.800 kg/bó
- Tiêu chuẩn: TCVN 1651-2:2018, JIS G3112 – 2010, ASTM A615/A615M-18
- Các mác thép Việt Nhật thông dụng:
- Tiêu chuẩn JISG3112: SD295A, SD390, SD490
- Tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018: CB300V, CB400V, CB500V
- Tiêu chuẩn ASTMA615: G40, G60
1.1/ Bảng tra quy cách trọng lượng thép thanh vằn Việt Nhật theo tiêu chuẩn JISG3112 Nhật Bản
Bảng tra quy cách trọng lượng thép gân Việt Nhật theo tiêu chuẩn Nhật Bản
1.2/ Bảng tra quy cách trọng lượng thép thanh vằn Việt Nhật theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2:2018
Tên sản phẩm |
Chiều dài |
Khối lượng/mét |
Khối lượng/cây |
Số cây/bó |
Khối lượng/bó |
---|---|---|---|---|---|
D10 |
11,7 |
0,617 |
7,22 |
300 |
2,165 |
D12 |
11,7 |
0,888 |
10,39 |
260 |
2,701 |
D14 |
11,7 |
1,21 |
14,16 |
190 |
2,689 |
D16 |
11,7 |
1,58 |
18,49 |
150 |
2,772 |
D18 |
11,7 |
2,00 |
23,40 |
115 |
2,691 |
D20 |
11,7 |
2,47 |
28,90 |
95 |
2,745 |
D22 |
11,7 |
2,98 |
34,87 |
76 |
2,649 |
D25 |
11,7 |
3,85 |
45,05 |
60 |
2,702 |
D28 |
11,7 |
4,84 |
56,63 |
48 |
2,718 |
D32 |
11,7 |
6,31 |
73,83 |
36 |
2,657 |
D36 |
11,7 |
7,99 |
93,48 |
28 |
2,617 |
D40 |
11,7 |
9,86 |
115,36 |
24 |
2,768 |
D50 |
11,7 |
15,42 |
180,41 |
15 |
2,706 |
3/ Cách nhận biết sắt thép gân Việt Nhật
Dấu hiệu nhận biết thép gân Việt Nhật
Để nhận biết thép gân Việt Nhật Vina Kyoei chính hãng cần chú ý các điểm sau:
- Trên thanh thép phải có: hình dấu thập nổi (hay còn gọi là “Hoa Mai”), chỉ số đường kính.
- Khoảng cách giữ hai “Hoa Mai” hay “chỉ số đường kính” liên tiếp nhau phải từ 1,0 m đến 1,3 m tuỳ đường kính trục cán (như hình minh hoạ).














Sản phẩm thép của Duy Linh












.jpg)


